Giải bài tập Tin học 12 Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Khởi động trang 150 Tin học 12: Theo em, khi định kiểu cho các đề mục h1, việc viết mã lệnh CSS cho thuộc tính style trong từng thẻ
Lời giải:
Khi định kiểu cho các đề mục h1, việc viết mã lệnh CSS cho thuộc tính style trong từng thẻ
1. Khái niệm vùng chọn CSS
Hoạt động trang 151 Tin học 12: Em hãy trình bày lợi ích khi định kiểu CSS bằng cách khai báo vùng chọn.
Lời giải:
Lợi ích khi định kiểu CSS bằng cách khai báo vùng chọn:
Định kiểu CSS bằng vùng chọn đem lại nhiều lợi ích trong việc phát triển trang web như giúp kiểm soát các phần tử muốn định kiểu một cách chính xác và linh hoạt, kể cả việc ưu tiên định kiểu cho những vùng chọn đặc trưng hoặc ít đặc trưng hơn, đúng với tên gọi CSS – Cascading Style Sheets. Bên cạnh đó, vùng chọn còn cho phép mã lệnh CSS được tái sử dụng, hạn chế việc viết lặp lại cùng mã lệnh cho nhiều phần tử khác nhau. Điều này càng làm rõ vai trò của CSS, đảm bảo sự nhất quán về hình thức của toàn bộ trang web, giảm bớt được mã lệnh, giúp dễ dàng bảo trì và nâng cấp trang web.
2. Những kĩ thuật định kiểu cơ bản bằng vùng chọn
Hoạt động trang 153 Tin học 12: Theo em, điểm khác biệt giữa khai báo vùng chọn là tên thẻ và khai báo vùng chọn là tên lớp là gì?
Lời giải:
Điểm khác biệt giữa khai báo vùng chọn là tên thẻ và khai báo vùng chọn là tên lớp là:
Tên thẻ: dùng để định kiểu cho các phần tử cùng loại.
Tên lớp: dùng để định kiểu cho các phần tử cùng loại hoặc khác loại, sử dụng chung tên lớp trong thuộc tính class.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 153 Tin học 12: Em hãy cho biết khái niệm vùng chọn CSS.
Lời giải:
Vùng chọn là khuôn mẫu dùng để chỉ ra phần tử HTML cụ thể được định kiểu.
Vùng chọn được dùng để áp dụng cùng một kiểu CSS cho một nhóm các phần tử xác định.
Luyện tập 2 trang 153 Tin học 12: Theo em, có những kĩ thuật nào để khai báo vùng chọn CSS cơ bản?
Lời giải:
Những kĩ thuật để khai báo vùng chọn CSS cơ bản:
– Định kiểu cho các phần tử cùng loại: khai báo vùng chọn là tên phần tử đó.
– Định kiểu cho các phần tử khác loại: khai báo phần tử là tên lớp.
Thực hành trang 153 Tin học 12: Sử dụng tệp portfolio.html chưa được định kiểu bằng CSS.
Nhiệm vụ 1. Định kiểu CSS cho vùng chọn là tên thẻ
Yêu cầu: Sử dụng vùng chọn để định kiểu cho các đề mục hi của tệp portfolio.html (Hình 4) theo các yêu cầu sau:
Phần văn bản có màu trắng, cỡ chữ 20, phông chữ Arial.
Phần nền của để mục h1 màu xanh, có độ rộng chiếm một nửa độ rộng của trang web, bo tròn góc trên và góc dưới ở bên phải.
Phần văn bản được căn phải đối với phần nền, có vùng đệm là 10 pixels.
Lời giải:
1. Trong tệp portfolio.html, em chèn liên kết đến tệp style.css
2. Tạo tệp style.css nằm cùng thư mục với tệp portfolio.html. Tệp style.css sẽ chứa các khai bảo vùng chọn và mã lệnh CSS dùng để định kiểu theo yêu cầu.
3. Vì tất cả đề mục hi sẽ được định kiểu giống nhau nên ta khai báo vùng chọn là tên phần tử
Thuộc tính text-align dành cho việc căn phải và padding dành cho vùng đệm.
Như vậy, đoạn mã CSS được viết như sau:
h1 {
color: #ffffff;
font-size: 20pt;
}
background-color: #0053a0; width: 50%;
border-radius: 0px 10px 10px 0px;
text-align: right;
padding: 10px;
Thực hành trang 154 Tin học 12: Sử dụng tệp portfolio.html chưa được định kiểu bằng CSS.
Nhiệm vụ 2. Định kiểu CSS cho vùng chọn là tên thẻ và tên lớp
Yêu cầu: Sử dụng vùng chọn là tên lớp để định kiểu cho các hình ảnh sao cho các ảnh được căn giữa theo độ rộng của trang web, nằm trong nền màu tối bo tròn 4 góc và chỉnh sửa kích thước hiển thị phù hợp (Hình 5).
Lời giải:
1 Trong lập portfolio.html, đặt các ảnh vào cặp thẻ
như sau:
2. Các định kiểu từ bước này được đặt trong tập style.css. Định kiểu cho thẻ
.image-style {
}
background-color: rgb(51, 51, 51); text-align: center;
Trong đó, thuộc tính background-color dùng để tạo nên màu tối và thuộc tỉnh text-align dùng để căn giữa cho ảnh.
3. Chỉ định tên lớp image-style cho thuộc tính class của thẻ
4. Vì các ảnh có kích thước lớn, có thể che mất phân nến, em thu nhỏ ảnh với khai báo vùng chọn kết hợp giữa lớp và thủ như sau:
.image-style img {
padding: 20px;
max-height: 75%;
}
max-width: 75%; Chan trời sang tạo
40px;
Trong đó, vùng chọn .image-style img được dùng để định kiểu cho các thẻ mà có thuộc tính class là .image-style. Nói cách khác, các thẻ này sẽ không được định kiểu theo vùng chọn này.
5. Nháy đúp chuột vào tệp portfolio.html để kiểm tra kết quả.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 155 Tin học 12: Định kiểu màu sắc tuỳ ý cho phần nền và phần văn bản của các danh sách Sở thích và Các hoạt động đã tham gia bằng vùng chọn tên lớp.
Lời giải:
Thực hiện định kiểu màu sắc tuỳ ý cho phần nền và phần văn bản của các danh sách Sở thích và Các hoạt động đã tham gia bằng vùng chọn tên lớp.
h1 {
}
color: #ffffff;
font-size: 20pt;
background-color: #0053a0;
width: 50%;
border-radius: 0px 10px 10px 0px;
text-align: right;
padding: 10px;
Vận dụng 2 trang 155 Tin học 12: Thay đổi định kiểu cho đề mục Lịch sinh hoạt hằng tuần với các thuộc tính tuỳ ý bằng vùng chọn id.
Lời giải:
Thay đổi định kiểu cho đề mục Lịch sinh hoạt hằng tuần với các thuộc tính tuỳ ý bằng vùng chọn id.
h1 {
}
color: #ffffff;
font-size: 20pt;
background-color: #0053a0;
width: 50%;
border-radius: 0px 10px 10px 0px;
text-align: right;
padding: 10px;
Vận dụng 3 trang 155 Tin học 12: Định kiểu với màu sắc tuỳ ý để làm nổi bật một số ô trong bảng Lịch sinh hoạt hằng tuần bằng vùng chọn id hoặc tên lớp.
Lời giải:
Định kiểu với màu sắc tuỳ ý để làm nổi bật một số ô trong bảng Lịch sinh hoạt hằng tuần bằng vùng chọn id hoặc tên lớp.
h1 {
}
color: #ffffff;
font-size: 20pt;
background-color: #0053a0;
width: 50%;
border-radius: 0px 10px 10px 0px;
text-align: right;
padding: 10px;
Xem thêm cái bài giải bài tập Tin học 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử
Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)