Giải SBT Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Bài 1 trang 45 SBT Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (Q) nhận , làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của (Q).
Lời giải:
Tích có hướng của hai vectơ là:
Do đó, (Q) có một vectơ pháp tuyến là
Bài 2 trang 45 SBT Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua điểm M(1; 2; 3) và có vectơ pháp tuyến
b) (P) đi qua điểm N(−2; 3; 0) và có cặp vectơ chỉ phương ,
c) (P) đi qua ba điểm A(1; 2; 2), B(5; 3; 2), C(2; 4; 2);
d) (P) cắt ba trục tọa độ lần lượt tại các điểm M(3; 0; 0), N(0; 1; 0), P(0; 0; 2).
Lời giải:
a) Phương trình mặt phẳng (P) đó là: 3(x – 1) + 1(y – 2) + (−2)(z – 3) = 0 hay 3x + y – 2z + 1 = 0.
b) Ta có: = (4; −1; −3).
Do đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
Phương trình mặt phẳng (P) là:
4(x + 2) – 1(y – 3) – 3(z – 0) = 0 hay 4x – y – 3z + 11 = 0.
c) Ta có: ,
= (0; 0; 7) = 7(0; 0; 1).
Do đó, là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Phương trình mặt phẳng (P) là: z – 2 = 0.
d) (P) cắt ba trục tọa độ lần lượt tại các điểm M(3; 0; 0), N(0; 1; 0), P(0; 0; 2) nên phương trình mặt phẳng (P) là: hay 2x + 6y + 3z – 6 = 0.
Bài 3 trang 45 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm các cặp mặt phẳng song song hoặc vuông góc trong các mặt phẳng sau: (P): x + y – z + 3 = 0, (Q): 2x + 2y – 2z + 99 = 0, (R): 3x + 3y + 6z + 7 = 0.
Lời giải:
Các mặt phẳng (P), (Q), (R) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là
Ta có: và 99 ≠ 2.3 nên (P) ∥ (Q).
nên (P) ⊥ (R).
Vậy (P) ∥ (Q), (P) ⊥ (R), (Q) ⊥ (R).
Bài 4 trang 45 SBT Toán 12 Tập 2: Tính khoảng cách từ điểm A(1; 2; 3) đến các mặt phẳng sau:
a) (P): 3x + 4z + 10 = 0;
b) (Q): 2x – 10 = 0;
c) (R): 2x + 2y + z – 3 = 0.
Lời giải:
a) d(A, (P)) =
b) d(A, (Q)) =
c) d(A, (R)) =
Bài 5 trang 46 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 12 = 0, (Q): 4x + 2y + 4z – 6 = 0.
a) Chứng minh (P) ∥ (Q).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q).
Lời giải:
a) Xét hai mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 12 = 0, (Q): 4x + 2y + 4z – 6 = 0, ta có:
nên (P) ∥ (Q).
b) Trên mặt phẳng (Q) lấy M(0; 1; 1) ∈ (Q).
Ta có: P((P), (Q)) = d(M, (P)) = = 5
Bài 6 trang 46 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có DA = 2, DC = 3, DD’ = 2. Tính khoảng cách từ đỉnh B’ đến mặt phẳng (BA’C’).
Lời giải:
Chọn hệ tọa độ Oxyz sao cho gốc tọa độ O trùng với điểm D.
Khi đó, tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ lần lượt là D(0; 0; 0),
A(2; 0; 0), C(0; 3; 0), B(2; 3; 0), D'(0; 0; 2), A'(2; 0; 2), B'(2; 3; 2), C'(0; 3; 2).
Mặt phẳng (BA’C’) có cặp vectơ chỉ phương là ,
Ta có: = (−6; −4; −6) = −2(3; 2; 3).
Do đó, = (3; 2; 3). Phương trình mặt phẳng (BA’C’) là:
3(x – 2) + 2(y – 3) + 3z = 0 hay 3x + 2y + 3z – 12 = 0.
Khoảng cách từ đỉnh B’ đến mặt phẳng (BA’C’) là:
d(B’, (BA’C’)) =
Bài 7 trang 46 SBT Toán 12 Tập 2: Một kĩ sư xây dựng thiết kế khung một ngôi nhà trong không gian Oxyz như Hình 9 nhờ một phần mềm đồ họa máy tính.
a) Viết phương trình mặt phẳng mái nhà (DEMN).
b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mái nhà (DEMN).
Lời giải:
a) Ta có:
Ta có: = (0; −12; 12) = −12(0; 1; −1).
Vậy là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (DEMN).
Phương trình của mặt phẳng (DEMN) là 1(y – 0) – 1(z – 4) = 0 hay y – z + 4 = 0.
b) Ta có B(6; 4; 0) nên d(B,(DEMN)) =
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 4
Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài 3: Phương trình mặt cầu
Bài tập cuối chương 5
Bài 1: Xác suất có điều kiện